Ξ|Ξ   GIỚI THIỆU.
Đăng ngày 22/11/2012
E-mail     Bản in

Quốc triều khoa bảng lục
Trích : Quốc triều khoa bảng lục là sách do Cao Xuân Dục, một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, ghi lại tên họ, quê quán của tất cả những thí sinh thi đỗ các khoa thi Đình dưới thời nhà Nguyễn từ khoa Nhâm Ngọ (Minh Mạng thứ ba -1822) đến khoa sau cùng năm Kỷ Mùi (Khải Định thứ bốn - 1919)


 

Các tân khoa hương thí trường Nam nhận áo mão vua ban


Chú thích :
 

Thời Minh Mạng

Nhâm Ngọ- 1822[1] Bính Tuất - 1826[2] Kỷ Sửu - 1829[3] Nhâm Thìn - 1832 Ất Mùi - 1835 Mậu Tuất - 1838

II

  1. Nguyễn Ý

III

  1. Lê Quang
  2. Phan Hữu Tính
  3. Hà Tông Quyền
  4. Đinh Văn Phác
  5. Vũ Đức Khuê
  6. Trần Lê Hiệu
  7. Phan Bá Đạt

II

  1. Hoàng Tế Mỹ
  2. Nguyễn Huy Hựu

III

  1. Phan Thanh Giản
  2. Chu Văn Nghi
  3. Vũ Tông Phan
  4. Tô Trân
  5. Ngụy Khắc Tuấn
  6. Đặng Văn Khải
  7. Vũ Thời Mẫn
  8. Nguyễn Văn Thắng

II

  1. Nguyễn Đăng Huân

III

  1. Bùi Ngọc Quý
  2. Phạm Thế Hiển
  3. Nguyễn Tông
  4. Trương Quốc Dụng
  5. Phạm Thế Lịch
  6. Ngô Thế Vinh
  7. Phạm Quý
  8. Trần Huy Phác

PB

  1. Phạm Văn Hợp
  2. Dương Đăng Dụng
  3. Phan Văn Nhã
  4. Nguyễn Thường
  5. Trần Ngọc Dao

II

  1. Phan Trứ
  2. Phạm Sĩ Ái

III

  1. Nguyễn Văn Lý
  2. Đỗ Tông Quang
  3. Phạm Bá Thiều
  4. Vũ Công Độ
  5. Nguyễn Tán
  6. Phạm Gia Chuyên

PB

  1. Nguyễn Mậu Trạch
  2. Trần Văn Sâm
  3. Nguyễn Bá Nghi

II

  1. Nguyễn Hữu Cơ
  2. Phạm văn Huy
  3. Bạch Đông Ôn

III

  1. Lưu Quĩ
  2. Nguyễn Thố
  3. Bùi Đình Bảo
  4. Hoàng Văn Thu
  5. Lê Văn Chân
  6. Nguyễn Thế Trị

PB

  1. Vũ Ngọc Giá
  2. Đinh Văn Minh

II

  1. Nguyễn Cửu Trường
  2. Phạm Văn Nghị

III

  1. Đinh Nhật Thận[4]
  2. Phạm Chân
  3. Nguyễn Văn Tùng
  4. Lê Duy Trung
  5. Trần Thì Mẫn
  6. Hoàng Trọng Từ
  7. Lê Thiện Trị
  8. Doãn Khuê

PB

  1. Nguyễn Tường Vĩnh
  2. Tạ Kim Vực[5]
  3. Dương Công Bình
  4. Nguyễn Hữu Độ
  5. Lê Thúc Đôn
  6. Diệp Xuân Huyên
  7. Nguyễn Văn Dực
  8. Phan Quang Nhiễu
  9. Nguyễn Văn Siêu
  10. Nguyễn Xuân Bảng

Dưới triều Minh Mạng, có 06 khóa thi đình, lấy được:

tổng cộng 54 vị Tiến sĩ và 20 vị Phó bảng.
 

Thời Tự Đức

Mậu Thân - 1848 Kỷ Dậu - 1849 Tân Hợi - 1851 Chế Khoa - 1851 Quý Sửu - 1853 Bính Thìn - 1856

II

  1. Nguyễn Khắc Cần
  2. Bùi Thức Kiên

III

  1. Nguyễn Đăng Hành
  2. Nguyễn Hinh
  3. Đặng Trần Chuyên
  4. Đỗ Thúc Tĩnh
  5. Lê Hữu Lệ
  6. Vũ Xuân Xán

PB

  1. Lê Bá Thận
  2. Nguyễn Đức Tân
  3. Trần Nguyên Hy
  4. Trần Ngọc Diêu
  5. Lê Đình Thức
  6. Bùi Sĩ Tuyến
  7. Hồ Sĩ Đình
  8. Đặng Ngọc Cầu
  9. Đoàn Văn Bình
  10. Đặng Kim Toàn
  11. Lê Huy Thái
  12. Đinh Gia Hội
  13. Lê Văn Vịnh
  14. Phạm Quí Đức

II

  1. Đỗ Duy Đệ
  2. Lê Đình Diên

III

  1. Trần Huy Côn
  2. Nguyễn Thái Đễ
  3. Phan Sĩ Thục
  4. Phạm Quang Mãn
  5. Nguyễn Thành Doãn
  6. Hoàng Đình Chuyên
  7. Ngô Tùng Nho
  8. Phạm Văn Khuê
  9. Nguyễn Phùng Dực
  10. Chu Duy Tân

PB

  1. Nguyễn Văn Hội
  2. Lê Đức Hợp
  3. Đỗ Khải
  4. Trịnh Huy Quỳnh
  5. Phạm Tuyển
  6. Nguyễn Ngạn
  7. Ngô Quang Diệu
  8. Vũ Đăng Xuân
  9. Lê Đức Nhuận
  10. Đặng Đức Địch
  11. Bùi Thố

I Bảng nhãn

  1. Phạm Thanh
  2. Hoàng Xuân Hợp

II

  1. Lê Hữu Thanh

III

  1. Nguyễn Nguyên Thành
  2. Thân Trọng Tiết
  3. Nguyễn Thế Trâm
  4. Nguyễn Quốc Thành
  5. Hoàng Văn Tuyển
  6. Phạm Nhật Tân[8]
  7. Trần Văn Huệ (Trần Văn Hệ)[9]

PB

  1. Lê Đình Đao
  2. Lê Đức Vĩnh
  3. Vũ Tử Văn
  4. Nguyễn Trung Thành
  5. Phạm Thanh Nhã
  6. Nguyễn Đình Tuân
  7. Nguyễn Thái
  8. Phan Đình Thực
  9. Vũ Duy Thanh
  10. Đào Thế Trinh

I Bảng nhãn

  1. Vũ Duy Thanh

I Thám hoa

  1. Vũ Huy Dực

II Hoàng giáp

  1. Phạm Huy
  2. Nguyễn Thái

III

  1. Nguyễn Bá Đôn
  2. Trần Hữu Dực
  3. Trần Huy Tích

I Thám hoa

  1. Nguyễn Đức Đạt
  2. Nguyễn Văn Giao

II

  1. Lê Tuấn

III

  1. Đặng Văn Bảng
  2. Nguyễn Hữu Điển
  3. Mai Thế Quí
  4. Nguyễn Trung Ái

PB

  1. Vũ Khắc Bí
  2. Phạm Đình Trác
  3. Hoàng Kim Tích
  4. Lưu Văn Bình
  5. Trần Ký
  6. Trần Doãn Thanh

I Thám hoa

  1. Ngụy Khắc Đản

III

  1. Đặng Xuân Bảng
  2. Trần Huy San
  3. Ngô Văn Độ
  4. Phan Hiển Đạo
  5. Phan Đình Bình

PB


 


Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia